Phát triển bền vững là gì? Những điều cần biết và giải pháp thúc đẩy phát triển bền vững

Phát triển bền vững đã trở thành ưu tiên hàng đầu đối với các tổ chức, doanh nghiệp và quốc gia trên toàn thế giới, bao gồm cả Việt Nam khi các vấn đề môi trường toàn cầu ngày càng trở nên nghiêm trọng. Phát triển bền vững chính là việc đạt được sự phát triển toàn diện và cân bằng về kinh tế, xã hội lẫn yếu tố môi trường. Bằng cách áp dụng các giải pháp thúc đẩy bền vững, chúng ta có thể đảm bảo một xã hội vững mạnh, lành mạnh và công bằng cho các thế hệ tương lai. Trong bài viết này, Vinacontrol sẽ tổng hợp những hiểu biết quan trọng và giải pháp của chúng tôi nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi xanh, hướng tới phát triển bền vững.

phat_trien_ben_vung_la_gi_-_giai_phap_phat_trien_ben_vung_800_02

Phát triển bền vững đã trở thành ưu tiên hàng đầu đối với các tổ chức, doanh nghiệp và quốc gia trên toàn thế giới

Nội dung:

1. Phát triển bền vững là gì?

2. Tại sao cần phải phát triển bền vững?

3. Mục tiêu của phát triển bền vững

4. Nguyên tắc quan trọng trong phát triển bền vững

5. Thực trạng và mục tiêu phát triển bền vững tại Việt Nam

6. Giải pháp thúc đẩy phát triển bền vững

7. Vinacontrol đồng hành cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh hướng tới phát triển bền vững

1. Phát triển bền vững là gì?

Tính bền vững:

Tính bền vững (Sustainability) là khái niệm chỉ sự cân bằng, duy trì các hoạt động ở mức độ có thể tiếp tục được thực hiện lâu dài mà không gây hại cho môi trường tự nhiên, đồng thời không làm suy giảm nguồn tài nguyên và không ảnh hưởng tiêu cực đến thế hệ tương lai.

Tính bền vững thường liên quan đến việc cân bằng giữa kinh tế, xã hội và môi trường, nhằm đảm bảo sự phát triển liên tục và lâu dài.

Tính bền vững gồm ba yếu tố chính, thường được gọi là “3P”, cụ thể: 

  • Lợi nhuận (Profit): Duy trì tăng trưởng, phát triển kinh tế mà không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.

  • Con người (People): Xây dựng một xã hội công bằng, bình đẳng và cải thiện chất lượng cuộc sống, con người đều có cơ hội phát triển, được bảo vệ quyền lợi và hưởng phúc lợi.

  • Hành tinh (Planet): Bảo vệ môi trường tự nhiên để đảm bảo rằng các nguồn tài nguyên thiên nhiên không bị cạn kiệt và hệ sinh thái có thể duy trì sự sống.

Phát triển bền vững:

Phát triển bền vững (Sustainable Development) là quá trình phát triển đáp ứng nhu cầu mọi mặt về kinh tế, xã hộimôi trường ở thời điểm hiện tại mà vẫn đảm bảo không gây ảnh hưởng hay tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai. Nói cách khác, phát triển bền vững nhằm mục đích tạo ra một sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.

Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là:

  • Kinh tế: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững, tạo điều kiện cho việc cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng thu nhập cho mọi người.

  • Xã hội: Đảm bảo sự công bằng xã hội, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, và đảm bảo quyền lợi của tất cả các thành phần trong xã hội.

  • Môi trường: Sử dụng hợp lý và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và hủy hoại môi trường, và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên.

phat_trien_ben_vung_la_gi_-_what_is_sustainable_development_800_03

Phát triển bền vững tạo ra một sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội

Phát triển bền vững thường được thể hiện qua các chính sách và chiến lược nhằm cân bằng giữa nhu cầu kinh tế, xã hội và môi trường để đảm bảo một tương lai bền vững và thịnh vượng cho tất cả mọi người.

2. Tại sao cần phải phát triển bền vững?

Phát triển bền vững không chỉ là một mục tiêu mà còn là một phương pháp tiếp cận toàn diện để đảm bảo rằng chúng ta có thể duy trì và cải thiện chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người trên hành tinh này.

  • Bảo vệ môi trường: Phát triển bền vững giúp bảo vệ và duy trì các tài nguyên thiên nhiên như nước, đất, không khí và rừng, đảm bảo chúng không bị khai thác quá mức và ô nhiễm, giữ gìn cho thế hệ tương lai.

  • Ứng phó với biến đổi khí hậu: Thúc đẩy các phương pháp sản xuất và tiêu dùng thân thiện với môi trường, phát triển bền vững giúp giảm thải khí nhà kính và các tác động tiêu cực khác của biến đổi khí hậu, bảo vệ hành tinh.

  • Tăng cường công bằng xã hội: Giảm bớt sự chênh lệch về kinh tế và xã hội, đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế, và nước sạch.

  • Phát triển kinh tế bền vững: Tạo ra việc làm ổn định, nâng cao mức sống và khuyến khích đầu tư vào công nghệ, phương pháp sản xuất sạch và hiệu quả hơn, đảm bảo nguồn tài nguyên cho tương lai.

  • Đảm bảo sức khỏe và phúc lợi con người: Tập trung vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống, bao gồm dinh dưỡng, sức khỏe, nước sạch và vệ sinh môi trường, tạo điều kiện cho một cuộc sống lành mạnh và hạnh phúc.

  • Tăng cường hợp tác quốc tế: Thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế, chia sẻ kiến thức, công nghệ và tài nguyên để giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, nghèo đói và bảo vệ môi trường.

  • Bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học: Giúp bảo vệ các loài động thực vật và các hệ sinh thái, đảm bảo các nguồn gen quý giá được bảo tồn và không bị tuyệt chủng.

3_tru_cot_chinh_cua_phat_trien_ben_vung_800_02

Ba trụ cột chính của Phát triển bền vững

3. Mục tiêu của phát triển bền vững

Mục tiêu của phát triển bền vững là tạo ra một thế giới công bằng, thịnh vượng, và bền vững cho tất cả mọi người. Để đạt được điều này, Liên Hợp Quốc đã đề ra 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững vào năm 2015, nhằm hướng dẫn các quốc gia và tổ chức trên thế giới trong các hoạt động phát triển. 

muc_tieu_phat_trien_ben_vung_800_02

17 Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc, Nguồn: Liên Hợp Quốc

Các mục tiêu cụ thể bao gồm:

Mục tiêu

Nội dung

Mục tiêu 1: Xóa nghèo

Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở tất cả mọi nơi

Mục tiêu 2: Không còn nạn đói

Kết thúc tình trạng đói, đạt được an toàn thực phẩm, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững

Mục tiêu 3: Sức khỏe và có cuộc sống tốt

Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và thúc đẩy hạnh phúc cho mọi lứa tuổi

Mục tiêu 4: Giáo dục có chất lượng

Đảm bảo Giáo dục có chất lượng, bao trùm và công bằng, đồng thời thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người

Mục tiêu 5: Bình đẳng giới

Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái

Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh

Đảm bảo quyền được có nước sạch và vệ sinh môi trường cho tất cả mọi người

Mục tiêu 7: Năng lượng sạch với giá thành hợp lý

Đảm bảo quyền tiếp cận năng lượng với giá phải chăng, đáng tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người

Mục tiêu 8: Công việc tốt và tăng trưởng kinh tế

Khuyến khích tăng trưởng kinh tế bền vững, bao trùm, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt, thỏa đáng cho tất cả mọi người

Mục tiêu 9: Công nghiệp, sáng tạo và phát triển hạ tầng

Làm cho các thành phố và khu định cư của con người dành cho tất cả, an toàn, có khả năng chống chịu và bền vững

Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng

Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia

Mục tiêu 11: Các thành phố và cộng đồng bền vững

Làm cho các thành phố và khu định cư của con người dành cho tất cả, an toàn, có khả năng chống chịu và bền vững.

Mục tiêu 12: Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm

Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững

Mục tiêu 13: Hành động về khí hậu

Hãy hành động khẩn cấp để chống biến đổi khí hậu và các tác động của nó.

Mục tiêu 14: Tài nguyên và môi trường biển

Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững

Mục tiêu 15: Tài nguyên và môi trường trên đất liền

Bảo vệ, khôi phục và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học

Mục tiêu 16: Hòa bình, công lý và các thể chế mạnh mẽ

Thúc đẩy các xã hội hòa bình và hòa nhập để phát triển bền vững, cung cấp quyền tiếp cận công lý cho tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm và bao trùm ở tất cả các cấp

Mục tiêu 17: Quan hệ đối tác vì các mục tiêu

Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững

4. Nguyên tắc quan trọng trong phát triển bền vững

Phát triển bền vững dựa trên những nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Cụ thể:

  • Phát triển bền vững về kinh tế: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế liên tục và ổn định, với các yếu tố như lạm phát, lãi suất và nợ công được quản lý chặt chẽ. Thúc đẩy chất lượng và hiệu suất sản xuất thông qua việc áp dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến xã hội và môi trường.

  • Phát triển bền vững về xã hội: Đảm bảo công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. Đồng thời, nó đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ cơ bản như y tế và giáo dục, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến kinh tế và môi trường.

  • Phát triển bền vững về môi trường: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách có trách nhiệm, tránh khai thác quá mức. Phát triển bền vững về môi trường bao gồm bảo vệ đa dạng sinh học, duy trì ổn định khí quyển, hạn chế ô nhiễm và quản lý chất thải hiệu quả. Điều này giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

5. Thực trạng và mục tiêu phát triển bền vững tại Việt Nam

Phát triển bền vững là xu thế chung mà toàn nhân loại đang nỗ lực hướng tới. Đó cũng là mục tiêu chiến lược quan trọng mà Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam quyết tâm thực hiện.

Nghị quyết Đại hội XIII về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong 10 năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Phát triển nhanh và bền vững dựa chủ yếu vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số”. Đồng thời, quyết tâm kiên định với con đường và mục tiêu phát triển toàn diện - phát triển bền vững.

Việt Nam đã nỗ lực đáng kể và đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong hành trình phát triển bền vững. Chính phủ đã đẩy mạnh các chương trình Quốc gia về phát triển bền vững và thành lập Hội đồng Quốc gia về phát triển bền vững, đồng thời liên tục nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia.

Theo Nghị quyết về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Việt Nam đã xác định chiến lược phát triển và đặt ra các mục tiêu sau:

Về kinh tế: 

  • Giai đoạn 2021-2030, tăng trưởng GDP đạt bình quân khoảng 7%/năm. Đến năm 2030, GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành sẽ đạt khoảng 7.500 USD

  • Tỷ trọng trong GDP của khu vực dịch vụ đạt trên 50%; khu vực công nghiệp - xây dựng trên 40%; khu vực nông, lâm, thủy sản dưới 10%

  • Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt trên 6,5%/năm. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt trên 50%

  • Phát huy lợi thế vùng kinh tế - xã hội. Phát triển đô thị bền vững theo mạng lưới, tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 50%

  • Phát triển hạ tầng số và dữ liệu. Tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GDP

Về xã hội:

  • Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì ở mức trên 0,7. Nâng cao chất lượng việc làm, giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý

  • Phát triển nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực thuộc nhóm 10 quốc gia có hệ thống giáo dục đại học tốt nhất châu Á

  • Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đáp ứng yêu cầu chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe toàn dân, hướng tới mục tiêu công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế.

  • Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các lĩnh vực đời sống xã hội

Về môi trường:

  • Nâng cao chất lượng rừng. Bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, nâng cao chất lượng đa dạng sinh học

  • Thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn

  • Giảm phát thải khí nhà kính trong các ngành, lĩnh vực, phấn đấu đạt mục tiêu giảm phát thải ròng về "0" (Net zero) vào năm 2050

Về phát triển kết cấu hạ tầng: 

  • Hình thành cơ bản bộ khung kết cấu hạ tầng quốc gia, bao gồm các trục giao thông đường bộ, các cảng biển cửa ngõ, cảng hàng không quốc tế, các tuyến đường sắt

  • Xây dựng một hệ thống hạ tầng hiện đại, đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân

  • Nỗ lực giảm thiểu chi phí logistics để tăng cường cạnh tranh kinh tế

Về quốc phòng, an ninh: 

  • Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

  • Gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh

  • Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội

thuc_trang_phat_trien_ben_vung_tai_viet_nam_800_02

Phát triển bền vững là mục tiêu chiến lược quan trọng của Việt Nam

→ Xem thêm: Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội: Về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

6. Giải pháp thúc đẩy phát triển bền vững

Trong bối cảnh thế giới đối mặt với thách thức môi trường và xã hội ngày càng lớn, các giải pháp phát triển bền vững trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Một số giải pháp chính bao gồm:

Nông nghiệp bền vững:

Nông nghiệp bền vững tập trung áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, đồng thời tối đa hóa năng suất và lợi nhuận cho người nông dân. 

Giải pháp nông nghiệp bền vững bao gồm canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng, nông nghiệp tái tạo, nông lâm kết hợp và quản lý dịch hại tổng hợp.

nong_nghiep_ben_vung_800_02

Giải pháp Nông nghiệp bền vững

Năng lượng tái tạo:

Năng lượng tái tạo là năng lượng được sản xuất từ các nguồn tự nhiên có thể được bổ sung như gió, mặt trời và thủy điện. Đây là một thành phần quan trọng của phát triển bền vững vì nó giúp giảm lượng khí thải carbon, ô nhiễm không khí và giảm sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên không tái tạo như dầu và than.

Giải pháp năng lượng tái tạo có thể bao gồm tấm pin mặt trời, turbine gió và hệ thống thủy điện.

nang_luong_tai_tao_800_02

Giải pháp Năng lượng tái tạo

Cơ sở hạ tầng xanh:

Cơ sở hạ tầng xanh là một hệ thống các giải pháp sử dụng các đặc điểm và hệ thống tự nhiên như vùng đất ngập nước, rừng, mái nhà xanh… nhằm tạo ra lợi ích về môi trường, kinh tế và xã hội cho cộng đồng. Đây là một giải pháp thông minh và bền vững, giúp giải quyết các thách thức môi trường bằng cách giảm thiểu nguy cơ lũ lụt, cải thiện chất lượng nước và không khí.

co_so_ha_tang_xanh_800_02

Giải pháp Cơ sở hạ tầng xanh

Kinh tế tuần hoàn:

Nền kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế nhằm giảm thiểu chất thải và thúc đẩy tính bền vững bằng cách sử dụng tài nguyên lâu dài. Mô hình này dựa trên các nguyên tắc như loại bỏ chất thải ô nhiễm, duy trì sử dụng lại sản phẩm và vật liệu, và tái tạo các hệ thống tự nhiên.

Giải pháp kinh tế tuần hoàn bao gồm tái chế, tái sử dụng và thiết kế lại sản phẩm và vật liệu để kéo dài tuổi thọ và giảm thiểu chất thải.

Giao thông bền vững:

Giao thông bền vững nhằm giảm tác động của giao thông vận tải đến môi trường và xã hội bằng cách khuyến khích sử dụng các phương tiện vận chuyển ít phát thải carbon như xe đạp, đi bộ và giao thông công cộng. Nó cũng bao gồm việc áp dụng các phương tiện chạy bằng điện và hybrid, đi chung xe và các kỹ thuật lái xe sinh thái nhằm giảm khí thải carbon và ô nhiễm không khí.

giao_thong_ben_vung_800_02

Giải pháp Giao thông bền vững

7. Vinacontrol đồng hành cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh hướng tới phát triển bền vững

Để tiến tới chuyển đổi xanh, đạt được mục tiêu phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần phải giảm thiểu lượng khí thải carbon từ hoạt động sản xuất và chuỗi cung ứng của mình. Bước đầu tiên là phải hiểu rõ và có dữ liệu chính xác về lượng khí thải này.

Là tổ chức đánh giá sự phù hợp uy tín hàng đầu Việt Nam, Vinacontrol đảm bảo sự khách quan, chính xác, kịp thời và tin cậy trong việc đánh giá lượng phát thải khí nhà kính tuân thủ theo quy định của các cơ quan Quản lý Nhà nước và các tiêu chuẩn quốc tế. Vinacontrol cung cấp gói dịch vụ tư vấn Kiểm kê khí nhà kính - Hướng dẫn định lượng và báo cáo phát thải khí nhà kính theo ISO 14064-1 bao gồm các hoạt động:

  • Khảo sát doanh nghiệp - Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm kê

  • Xác định các hoạt động phát thải; thu thập thông tin, tài liệu, hồ sơ phục vụ hoạt động định lượng kiểm kê

  • Định lượng phát thải

  • Kiểm kê khí nhà kính theo năm cơ sở

  • Báo cáo kiểm kê khí nhà kính

  • Hướng dẫn thu thập thông tin và chủ động lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính

dich-vu-tu-van-kiem-ke-khi-nha-kinh-uy-tin-vinacontrol_800_03

Vinacontrol đồng hành cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh hướng tới phát triển bền vững

→ Tham khảo thêm các bài viết:

Vinacontrol đảm bảo sự khách quan, chính xác và tin cậy trong việc đánh giá lượng phát thải khí nhà kính theo các tiêu chuẩn quốc tế. 

Mọi yêu cầu về dịch vụ của Vinacontrol, quý khách vui lòng liên hệ tới số Hotline: 0243.943.3840 hoặc để lại thông tin tại đây để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.



024.3943.3840
Tập đoàn Vinacontrol
  • 54 Trần Nhân Tông, Hà Nội, Việt Nam
  • +84 24 3943 3840
  • +84 24 3943 3844
  • vinacontrol@vinacontrol.com.vn