Dự án đầu tư là gì? Tầm quan trọng của chứng thư giám định trong dự án đầu tư sử dụng công nghệ

Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, Việt Nam ngày càng thu hút mạnh mẽ dòng vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, đi cùng với đó là yêu cầu quản lý chặt chẽ hơn về chất lượng công nghệ, thiết bị trong các dự án đầu tư – nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. Việc hiểu rõ khái niệm dự án đầu tư và vai trò của chứng thư giám định trong các dự án có sử dụng công nghệ là điều doanh nghiệp không thể bỏ qua.

du_an_dau_tu_la_gi_800

Việt Nam tăng cường kiểm soát chất lượng công nghệ và thiết bị trong các dự án đầu tư

NỘI DUNG:

1. Dự án đầu tư là gì?

2. Đặc điểm của dự án đầu tư

3. Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

4. Chứng thư giám định trong dự án đầu tư sử dụng công nghệ

1. Dự án đầu tư là gì?

Theo Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, dự án đầu tư là:

“Tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.”

Nói cách khác, dự án đầu tư là kế hoạch sử dụng vốn (tự có hoặc vay) để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng… nhằm đạt được lợi ích kinh tế – xã hội.

Theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định 29/2023/QĐ-TTg, dự án đầu tư có sử dụng công nghệ là:

“Dự án đầu tư có sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để sản xuất ra sản phẩm.”

2. Đặc điểm của dự án đầu tư

Từ khái niệm nêu trên, một dự án đầu tư thông thường sẽ có những đặc điểm cơ bản sau:

Thứ nhất, dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều bên chủ thể

Trong một dự án đầu tư, có thể có sự tham gia của các chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, chủ thể tư vấn dự án, nhà thầu, chủ thể thụ hưởng kết quả đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất nguồn vốn của dự án, quy mô vốn, lĩnh vực hay địa bàn đầu tư, mức độ tham gia và vai trò của từng chủ thể sẽ khác nhau.

Việc các bên phối hợp hiệu quả, minh bạch trong vai trò và trách nhiệm chính là yếu tố then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của dự án đầu tư.

Thứ hai, một dự án đầu tư có thể là dự án ngắn hạn hoặc dự án dài hạn và có thời gian tồn tại hữu hạn

Dự án đầu tư có thể là ngắn hạn hoặc dài hạn, nhưng nhìn chung đều có giới hạn thời gian cụ thể. Căn cứ theo Điều 44 của Luật Đầu tư 2020:

  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm;

  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm;

  • Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

Thứ ba, dự án đầu tư luôn có mục tiêu, mục đích rõ ràng

Mỗi dự án đầu tư phải được xây dựng dựa trên một mục tiêu cụ thể – đây cũng là yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ đề xuất dự án hoặc khi xin cấp chủ trương đầu tư. Mục tiêu có thể là tối ưu hóa sản xuất, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ mới hoặc phát triển sản phẩm – dịch vụ mới…

Việc xác định mục tiêu rõ ràng không chỉ giúp dự án vận hành hiệu quả mà còn là căn cứ để các cơ quan chức năng đánh giá tính khả thi, minh bạch và bền vững của dự án.

Thứ tư, dự án đầu tư có thể chuyển nhượng

Theo Điều 46 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

  • Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

  • Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

  • Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

3. Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Căn cứ Khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư 2020 nêu rõ:

Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định, trừ các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

  • Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

inspection_certificate_in_technology-based_investment_projects_800

Việc gia hạn thời hạn hoạt động không được áp dụng cho các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên

4. Chứng thư giám định trong dự án đầu tư sử dụng công nghệ

Xác định công nghệ của dự án đầu tư là việc xem xét, đánh giá và xác định dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị của dự án đầu tư theo các quy định tại điểm a và điểm b khoản 10 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để kết luận dự án có sử dụng hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên. Hoạt động này do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định công nghệ của dự án đầu tư được thực hiện theo Quyết định 29/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (chứng thư giám định) là một tài liệu bắt buộc trong Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ của dự án đầu tư. 

Bạn có biết?

Vinacontrol là tổ chức được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư theo Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg. Chứng thư giám định của Vinacontrol luôn cam kết về tính chính xác, khách quan và hỗ trợ các nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ đầy đủ mọi quy định pháp lý.

→ Xem thêm: Quyết định chỉ định của Bộ Khoa học và Công nghệ

Quý khách vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0243 943 3840 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!


024.3943.3840
Tập đoàn Vinacontrol
  • 54 Trần Nhân Tông, Hà Nội, Việt Nam
  • +84 24 3943 3840
  • +84 24 3943 3844
  • vinacontrol@vinacontrol.com.vn